Bạn đang xem: Sau had better là gì. Had better dịch theo ý nghĩa sâu sắc đen Tức là có tác dụng cho 1 câu hỏi hoặc 1 điều nào đấy xuất sắc hơn, cải thiện rộng, mang ý nghĩa sâu sắc chiều hướng tích cực và lành mạnh rộng. Nếu muốn Ra đời thể lấp định dùng hadn"t + P2. Trên đó là một trong những kỹ năng và kiến thức triết lý cũng giống như bài tập về kết cấu would rather : would rather than, would rather that. Hi vọng hầu như kỹ năng này đã giúp đỡ bạn msinh sống với thêm kiến thức và kỹ Tag: Had Better Là Gì. Would rather và had better là hai cấu trúc thường xuyên được sử dụng ở rất nhiều hoàn cảnh khác nhau. Tuy nhiên, rất nhiều người học tiếng Anh luôn nhầm lẫn cách dùng của hai cấu trúc này. Hai cấu trúc “would rather” và “had better” thường được sử dụng khá nhiều trong các trường hợp. Hôm nay, chuyên mục Tiếng Anh sẽ giúp các bạn tìm hiểu về cách dùng cấu trúc “would rather” và “had better” trong Tiếng Anh. I. Would rather. 1. Would rather là gì A. Cấu trúc Had Better vào giờ Anh. 1. Định nghĩa về cấu trúc Had Better vào giờ Anh. Had better tất cả ý nghĩa sâu sắc là xuất sắc rộng, hơi hơn, nên có tác dụng điều gì hơn. Bạn đang xem: Would better là gì. Đôi khi, Had better cần sử dụng vào câu có ý nghĩa lời khuyên cần 【99 lượt xem】Cập nhật thông tin【Cách Sử Dụng Would Rather & Had Better】mới nhất 10/08/2022. Thông tin, hình ảnh, video clip về【Cách Sử Dụng Would Rather & Had Better】nhanh nhất và mới nhất. YFLL42o. Khi muốn đưa ra 1 lời khuyên dành cho 1 người nào đó bằng tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng “should” hoặc cấu trúc “it’s high time”. Ngoài ra, chúng ta còn có thể sử dụng mẫu cấu trúc had better. Vậy Had better là gì? Cách dùng Had better như thế nào? Hãy cùng Step Up tìm hiểu bài viết ngữ pháp tiếng Anh Cách dùng cấu trúc had better chính xác nhất dưới đây nhé! Nội dung bài viết1. Định nghĩa cấu trúc Had Better2. Công thức và cách sử dụng Had Better3. Phân biệt cấu trúc Would Rather và cấu trúc Had Better4. Bài tập cấu trúc Had Better có đáp án 1. Định nghĩa cấu trúc Had Better Better là tính từ cấp so sánh của good mang hàm ý là hơn, khá hơn, tốt hơn, hay hơn hoặc thậm chí là cải thiện hơn. Had better dịch theo ý nghĩa đen có nghĩa là làm cho 1 việc hoặc 1 điều gì đó tốt hơn, cải thiện hơn, mang ý nghĩa chiều hướng tích cực hơn. Thế nhưng, trong tiếng Anh “had better” sẽ được dùng với 1 ý nghĩa như một động từ khuyết thiếu có ý nghĩa là nên làm gì; tốt hơn là làm gì. Cụ thể hơn, cấu trúc had better có thể được dùng khi bạn muốn cảnh báo một ai đó, thông báo với họ là tốt hơn nên làm gì đó, mang nội dung khuyên răng, cảnh báo hay nhằm miêu tả sự khẩn trương của một hành động nào đó. Ví dụ 1 John had better be on time or the manager will get mad. John nên tới đúng giờ nếu không thì quản lý sẽ nổi khùng. Ví dụ 2 Mary had better pay the bill as soon as possible, or she will get into serious trouble. Mary nên trả hoá đơn càng sớm càng tốt, nếu không cô ấy sẽ gặp rắc rối to Trong giao tiếp tiếng Anh cơ bản, có khá nhiều cấu trúc tiếng Anh được sử dụng để đưa ra các lời khuyên cho ai đó làm gì hay không làm gì như should, had better, ought, … Nhưng trong số đó, cấu trúc had better mang ý nghĩa mạnh nhất. Ví dụ His car is running out of petrol. He’d better stop to buy some. Xe của anh ấy đang hết xăng. Anh ấy phải dừng lại để mua thêm một ít xăng Xem thêm Cấu trúc Had better và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Cấu trúc had better thông thường sẽ được dùng trong văn nói hơn là viết hay ứng dụng vào cấu trúc ngữ pháp, bài tập trên lớp. Chú ý Mặc dù “had” là dạng quá khứ của động từ “have”, thế nhưng, cấu trúc had better lại mang ý nghĩa trong hiện tại hay tương lai chứ không được sử dụng để chỉ thời điểm quá khứ. Had better có mức độ mạnh mẽ, mỗi khi sử dụng nó, chúng ta không chỉ diễn tả sự khuyên răn mà qua đó còn bao hàm cả sự đe dọa, cảnh báo hay thậm chí là nhằm diễn tả sự khẩn trương. Bởi vậy, Had better thường được dùng trong những trường hợp cụ thể chứ không để diễn tả chung chung. 2. Công thức và cách sử dụng Had Better Khi sử dụng dạng cấu trúc này, thông thường chúng ta sẽ tỏ ra phân vân, đặc biệt là gặp khó khăn khi không biết sau had better dùng gì cho chính xác. Hãy note lại cho bản thân để tích lũy thêm về kiến thức dạng cấu trúc này nhé Cấu trúc và cách dùng của Had Better – Dạng khẳng định Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thì cấu trúc had better được dùng ở thì hiện tại hay tương lai. Dùng để đưa ra 1 lời khuyên hay nhằm diễn tả, nói về những hành động mà người nói nghĩ người nghe nên thực hiện hay bản thân mong muốn được như vậy trong 1 số tình huống cụ thể. S + had better + V infinitive Ví dụ Adam had better stop smoking. Adam tốt hơn nên bỏ hút thuốc Lưu ý Cấu trúc này sẽ không phải là diễn đạt nội dung nào liên quan đến quá khứ dù có “Had” trong câu. Cấu trúc này luôn ở dạng “had”, không được dùng “have” và theo ngay sau “better” là 1 động từ nguyên mẫu không sử dụng “to” V. Trong văn nói thường ngày hoặc những tình huống không trịnh trọng, chúng ta có thể rút gọn thành ’d better. Cách dùng Lời khuyên “Had better” sẽ mang tính chất nhấn mạnh hơn “should”, Chúng ta có thể sử dụng “had better” về các sự vật, sự việc cụ thể, nhằm bày tỏ điều gì đó tốt nhất là nên làm và có thể có kết quả tiêu cực nếu người đó không làm những gì mong muốn. Ví dụ The neighbor is complaining. You’d better turn the radio down. Hàng xóm đang phàn nàn. Chúng ta nên vặn nhỏ âm lượng của radio xuống. Trong văn nói hiện đại hơn, đặc biệt trong tình huống không trịnh trọng, đôi khi người nói có thể sử dụng “had best” thay vì dùng “had better”. Điều này làm cho câu nói cảm giác nhẹ nhàng hơn cũng như ít trực tiếp hơn. Ví dụ You’d best leave it till Monday. There’s no one in the class today. Bạn nên để nó ở đó cho đến thứ hai. Hôm nay chẳng có ai ở trong lớp cả. Cấu trúc và cách dùng của Had Better – Dạng phủ định Thêm “not” vào phía sau had better khi muốn câu mang hàm ý phủ định. S + Had better / ’d better + not + V infinitive Ví dụ You’d better not tell Maria about the broken window – she’ll go crazy! Không nên nói với Maria về cái cửa sổ vỡ – cô ấy sẽ phát điên! Cách dùng Dùng Had Better để đưa ra lời khuyên Cấu trúc và cách dùng của Had Better – Dạng nghi vấn Dạng nghi vấn của Had better, các bạn cần đảo ngược vị trí của chủ ngữ cũng như từ “Had”, cuối câu phải có thêm dấu chấm hỏi. Had + not + S + better + V infinitive? Ví dụ Had we better go now? Có tốt hơn chúng ta nên đi bây giờ? Cách dùng Trong dạng nghi vấn của Had better, các câu hỏi có hình thức phủ định thông thường được dùng phổ biến hơn so với dạng khẳng định. Ví dụ Hadn’t we better leave now? Chúng ta tốt hơn không nên rời đi ngay lúc này? 3. Phân biệt cấu trúc Would Rather và cấu trúc Had Better Had better, would rather là 2 cấu trúc thường xuyên được dùng ở giao tiếp tiếng Anh theo những chủ đề khác nhau. Tuy vậy, có rất nhiều người học tiếng Anh thường nhầm lẫn cách sử dụng của 2 cấu trúc had better – would rather này trong tiếng Anh. Cấu trúc HAD BETTER Had better nên, tốt hơn nên – cấu trúc này được dùng để đưa ra lời khuyên, hoặc khuyên bảo người khác nên hoặc không nên làm điều gì trong 1 tình huống cụ thể. S + Had better + V Had better có mức độ cao hơn rất nhiều, bởi vậy khi dùng cấu trúc này, ta không chỉ bày tỏ sự khuyên răn mà còn diễn đạt cả sự đe dọa, cảnh báo hay nhằm diễn tả sự khẩn trương. Vì thế Had better thường sử dụng trong các tình huống cụ thể chứ không diễn tả chung chung. Thể hiện sự đe dọa, nếu không thực hiện sẽ dẫn đến kết quả không được tốt Ví dụ You’d better turn the volume down before your dad gets room. Bạn nên giảm loa xuống trước khi bố bạn vào phòng Diễn tả sự khẩn trương của một sự việc nào đó Ví dụ You’d better go faster, the train is going to depart. Bạn nên đi nhanh hơn, tàu sắp khởi hành rồi Cấu trúc WOULD RATHER Would rather thích…hơn – cấu trúc này được sử dụng nhằm bày tỏ những gì mà 1 người nào đó thực hiện trong 1 trường hợp cụ thể không dùng được trong các trường hợp tổng quát. Would rather do = Would prefer to do + Hiện tại/ tương lai S + would rather not + V infinitive + than + V infinitive + Quá khứ S + would rather not + have + V past participle Would rather mong, muốn – được dùng nhằm diễn tả nghĩa một người mong muốn người khác làm điều gì + Hiện tại / tương lai S1 + would rather + S2 + V past simple + Quá khứ S1 + would rather + S2 + V past perfect 4. Bài tập cấu trúc Had Better có đáp án Bài 1 Điền vào chỗ trống, sử dụng “Had better” hoặc “Should” I have an appointment in ten minutes. I_____ go now or I’ll be late. It’s a great event. You ____ go and see it. I ____ get up late tomorrow. I don’t have got a lot to do. When we are driving, they ___ keep their eyes on the road. I’m glad you came to see us. You ____ come more usually. Adam’ll be upset if we don’t invite his to the wedding so we ____ invite her. These biscuits are delicious. You ___ try one. I think everybody ___ learn more foreign language. Đáp án ’d better, should, d better, should, should, d better, should, should Bài 2 Chọn had better hoặc had better not và viết lại câu hoàn chỉnh 1 You’re going out for a walk with Marie. It looks as if it might rain. You say to Marie an umbrella ………………….. 2 Lucas has just cut herself. It’s a bad cut. You say to her a plaster ……………………. 3 You and Oliver plan to go to a restaurant this evening. It’s a popular restaurant. You say to Oliver reserve ……………………. 4 Hucas doesn’t look very well – not well enough to go to work. You say to her work ……………………. 5 You received the phone bill five weeks ago but you haven’t paid it yet. If you don’t pay soon, you can be in trouble. You say to yourself pay ……………………. Đáp án 1 We’d better take an umbrella. 2 You’d better put a plaster on it. 3 We’d better reserve a table. 4 You’d better not go to work! 5 I’d better pay the phone bill 6 I’d better not go out 7 We’d better take /get a taxi Trên đây, Step Up đã chia sẻ với bạn đọc những kiến thức về cấu trúc had better là gì, cách sử dụng và phân biệt Had better – Would rather. Sau khi nắm vững các kiến thức trên, bạn nên bổ sung thêm vốn từ vựng phong phú thông qua sách tiếng Anh tốt về từ vựng trên thị trường. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả. Xem thêm Cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh Comments Would rather và had better là hai cấu trúc thường xuyên được sử dụng ở rất nhiều hoàn cảnh khác nhau. Tuy nhiên, rất nhiều người học tiếng Anh luôn nhầm lẫn cách dùng của hai cấu trúc này. Bạn hãy cũng Language Link Academic ôn tập lại cách sử dụng của Would rather và Had better Would rather thích…hơn – được dùng để diễn đạt những gì mà một người nào đó thực hiện trọng một tình huống cụ thể không được dùng trong trường hợp tổng quát. Would rather do = Would prefer to doĐọc thêm Cấu trúc với would prefer và prefer cực dễ hiểuỞ hiện tại hoặc tương laiS + would rather + not + V infinitive + than + V infinitiveExI would rather stay at home you rather have a tea or coffee?I am tired. I’d rather not go out this quá khứS + would rather + not + have + V past participleExJim would rather have gone to class yesterday than today. Tommy would rather have gone skiing than fishing last Would rather mong, muốn – được dùng để diễn đạt nghĩa một người muốn người khác làm điều gìỞ hiện tại hoặc tương laiS1 + would rather that + S2 + V past simpleExI’d rather you went home rather she was/were here rather you didn’t phone after 10 o’ quá khứS1 + would rather that + S2 + V past perfectExRoberto would rather we hadn’t left would rather you had met my future thêm WOULD RATHER sử dụng trong Cấu trúc Giả địnhToàn tập các ứng dụng của WOULD trong tiếng AnhTổng hợp các cấu trúc ngữ pháp mà bạn cần nhớ2. HAD BETTERHad better nên, tốt hơn nên – được dùng để đưa ra lời khuyên, hoặc bảo rằng người nào đó nên hoặc không nên làm điều gì trong một tình huống nào đó. S + Had better not + VHad better có mức độ mạnh hơn, khi dùng nó, ta không chỉ diễn tả sự khuyên răn mà còn bao hàm cả sự de dọa, cảnh báo hoặc diễn tả sự khẩn trương. Do đó Had better thường dùng trong các trường hợp cụ thể chứ không diễn tả chung tả sự đe dọa, nếu không làm sẽ dẫn đến kết quả không tốtEx You’d better turn the volume down before your dad gets home. Diễn tả sự khẩn trươngEx You’d better see the better run faster, the train is going to ýHad better có nghĩa tương tự với should, nhưng không hoàn toàn giống nhau. Had better chỉ được dùng cho tình huống cụ thể, và có nghĩa mạnh hơn should và ought người nói nhận thấy hành động đó là cần thiết và mong đợi hành động sẽ được thực hiện. Should có thể được dùng trong tất cả các tình huống khi đưa ra ý kiến hay cho ai lời thể bạn sẽ quan tâm Tất tần tật về cách sử dụng ShouldĐọc thêmCách phân biệt và sử dụng UNLESS và OTHERWISENắm chắc cách phân biệt sử dụng COME và GOPhân biệt THE NUMBER OF và A NUMBER OF dễ như trở bàn tayTrên đây, Language Link Academic đã chia sẻ với bạn những kiến thức về cách sử dụng Would rather và Had better. Sau khi nắm vững các kiến thức trên, bạn có thể tham khảo ngay Top những những website hỗ trợ làm bài tập Ngữ pháp tiếng Anh để luyện tập ngay nhé! Bạn cũng có thể tham khảo các khóa học tiếng Anh giao tiếp của Language Link Academic để cùng luyện tập và thực hành với giáo viên bản ngữ nhé!Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic cập nhật 2020! Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn! Xem nhiều tuần qua Những cuốn sách tiếng anh hay và hữu ích bạn không lên bỏ qua Học giao tiếp tiếng anh chủ đề 1 chào hỏi ? Kinh nghiệm ôn thi IELTS Reading hiệu quả ƯU ĐIỂM của việc đến trung tâm học tiếng Anh giao tiếp Provide sb with sth, Cấu trúc provide đi với giới từ gì? Phân biệt Prefer, Would rather, Had better và cách dùng. 99,99% người học Tiếng Anh VÔ CÙNG KHÓ KHĂN khi phân biệt cách dùng những cấu trúc trên. Chúng có khá nhiều cách sử dụng khác nhau và dễ bị nhầm lẫn với các cấu trúc khác có ý nghĩa tương tự. Bài viết hôm nay, mình sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách sử dụng Prefer, Would rather, Had better chính xác nhất. Các bạn hãy share ngay về học nhé! Phân biệt Prefer Would rather Had better và cách dùng PREFERPREFER nghĩa là gì?Các công thức với cấu trúc PREFERBài tập ứng dụng công thức Prefer, công thức Would preferWOULD RATHERWOULD RATHER nghĩa là gì?Cấu trúc Would rather than – CÁCH SỬ DỤNGCấu trúc Would rather than – THỜI HIỆN TẠICấu trúc Would rather than – THỜI QUÁ KHỨCẤU TRÚC WOULD RATHER THATCấu trúc would rather that – THỜI HIỆN TẠICấu trúc would rather that – CÂU GIẢ ĐỊNH ĐỐI LẬP VỚI THỰC TẾ Ở HIỆN TẠICấu trúc would rather that – CÂU GIẢ ĐỊNH TRÁI NGƯỢC VỚI THỰC TẾ Ở QUÁ KHỨCẤU TRÚC WOULD RATHER – BÀI TẬPHAD BETTERHAD BETTER nghĩa là gì?Cách dùng had betterMột số lưu ý khi sử dụng had betterBài tập cách dùng had better PREFER nghĩa là gì? PREFER có nghĩa là “thích hơn”, cấu trúc với PREFER được dùng để diễn tả sự yêu thích một cái gì đó hơn một cái gì của người nói mà có thể nói rõ hoặc không nói rõ đối tượng được so sánh. Việc sử dụng các cấu trúc với PREFER rất phổ biến, tuy nhiên, nó cũng rất dễ gây nhầm lẫn giữa các dạng với nhau. Prefer; khác với would rather’ prefers chỉ sở thích chung, không phải sở thích hiện tại. Prefer được theo sau bởi một động từ ở dạng -ing và to’. Example Sentences; I prefer bicycle to motorcycle. Tôi thích xe đạp hơn xe máy. Do we prefer drinking tea to coffee ? Chúng ta thích uống trà hơn cà phê? They would prefer you coming tomorrow. Họ muốn bạn đến vào ngày mai. I prefer working to doing nothing. Tôi thích làm việc hơn là không làm gì. Các công thức với cấu trúc PREFER PREFER là một từ đi được với cả TO V và V-ing. Tuy nhiên, mỗi cấu trúc của PREFER lại diễn tả ý nghĩa khác nhau, hoặc mang sắc thái khác nhau. PREFER + N1 + TO + N2 thích cái gì hơn hơn cái gì She prefers handsome boys. Cô ấu thích các anh chàng đẹp trai hơn. I prefer cats to dogs. Tôi thích mèo hơn chó. PREFER + V-ing + TO + V-ing thích làm cái gì hơn cái gì They prefer playing badminton. Họ thích chơi cầu lông hơn. They prefer playing badminton to play football. Họ thích chơi cầu lông hơn chơi bóng đá. PREFER + TO V thích làm cái gì hơn Nam I like to play video games. Tớ thích chơi điện tử. Lan I prefer to read comics. Tớ thích đọc truyện tranh hơn. PREFER + TO V + N1 + RATHER THAN + V-inf + N2 They prefer to eat vegetables rather than meat. Họ thích ăn rau hơn ăn thịt. They prefer to eat fruits rather than drink juice. Họ thích ăn quả hơn là uống nước ép. WOULD PREFER + N1 + TO + N2 WOULD PREFER + TO V WOULD PREFER + TO V + N1 + RATHER THAN + V-inf + N2 WOULD PREFER thích/muốn gì hơn, hay có thể viết tắt là D PREFER, thường được dùng trong một ngữ cảnh, hoàn cảnh cụ thể, chứ không phải nói về sở thích mang tính lâu dài. prefer vs. would prefer Lưu ý WOULD PREFER khác với PREFER là không sử dụng với V-ing. I would prefer to have a cup of coffee. Tôi thích uống cà phê hơn. I would prefer coffee to tea. Tôi thích uống cà phê hơn trà I would prefer to sleep rather than watch TV. Tôi thích ngủ hơn là xem TV. She would prefer to stay here. Bà ấy muốn ở lại đây hơn I would prefer to rest a bit rather than go on the trip. Tôi thích nghỉ ngơi một chút hơn là đi tiếp. Bài tập ứng dụng công thức Prefer, công thức Would prefer Dưới đây là bài tập thực hành giúp bạn ghi nhớ các kiến thức vừa học bên trên, đồng thời qua đó có thể giúp bạn thực hành phân biệt 2 dạng cấu trúc prefer và cấu trúc would prefer trong tiếng Anh. Bài tập Choose the best answer to fill the gap in each of the following 1. I prefer milk …………….. water. A. than B. to C. from 2. I prefer motorbikes …………….. bikes. A. to B. than C. from 3. Although I love relaxing on beaches, I think I prefer …………….. in the mountains. A. walking B. walk C. walked 4. They’d rather have lunch inside, but I’d prefer …………….. outside in the garden. B. to eat C. eating 5. I’m not a big fan of bikes, I prefer …………….. by car. A. to travelling B. travel C. travelling 6. I would prefer …………….. a dress rather than pants. A. wear B. wearing C. to wear 7. I would prefer you …………….. out. A. not to go B. not going C. didn’t go 8. She would prefer to live with her parents rather …………….. alone. A. to B. than C. for 9. Why do you …………….. going out with Tom? A. prefer B. would prefer C. would rather 10. She would prefer if I …………….. her up. A. picking B. picked C. to pick Đáp án B A A B C C A B A B WOULD RATHER WOULD RATHER nghĩa là gì? Would rather là loại câu phổ biến trong ngữ pháp tiếng Anh nếu bạn muốn nói sở thích hoặc mong muốn của mình. Would rather được sử dụng để nói rằng một người sẽ thích thứ này hơn một thứ gì đó Ví dụ I would rather have coffee than tea. Tôi muốn uống cà phê hơn là uống trà. I would rather not go out tonight. Tôi thà không đi ra ngoài tối nay. I would rather watch the movie at home. Tôi thà xem phim ở nhà. I would rather have breakfast. Tôi muốn ăn sáng. Cấu trúc Would rather than – CÁCH SỬ DỤNG Loại câu này dùng would rather … than là loại câu diễn tả sự mong muốn hay ước muốn của một người và chia làm 2 thời Cấu trúc Would rather than – THỜI HIỆN TẠI Sau would rather là nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể và bỏ to. CẤU TRÚC S + would rat​her + … Jim would rather go to class tomorrow than today. Jim would rather not go to class tomorrow. Cấu trúc Would rather than – THỜI QUÁ KHỨ Động từ sau would rather phải là have + P2, nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước have. CẤU TRÚC S + would rather + have + than Jim would rather have gone to class yesterday than today. Jim would rather not have gone to the class yesterday. CẤU TRÚC WOULD RATHER THAT Loại câu này dùng would rather that ước gì, mong gì và dùng trong một số trường hợp sau Cấu trúc would rather that – THỜI HIỆN TẠI Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai. Xem thêm về câu cầu khiến ở phần sau. Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to. CẤU TRÚC S1 + would rather that + S2 + … I would rather that you call me tomorrow. He would rather that I not take this train. Ngữ pháp nói ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định. Cấu trúc would rather that – CÂU GIẢ ĐỊNH ĐỐI LẬP VỚI THỰC TẾ Ở HIỆN TẠI Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi. CẤU TRÚC S1 + would rather that + S2 + … Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does. His girlfriend does not work in the same department Jane would rather that it were winter now. Infact, it is not winter now Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn’t + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai. Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does. Jane would rather that it were not winter now. Cấu trúc would rather that – CÂU GIẢ ĐỊNH TRÁI NGƯỢC VỚI THỰC TẾ Ở QUÁ KHỨ Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng hadn’t + P2. CẤU TRÚC S1 + would rather that + S2 + past perfect … Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. Jill did not go to class yesterday Bill would rather that his wife hadn’t divorced him. CẤU TRÚC WOULD RATHER – BÀI TẬP Supply the correct verb forms We would rather stay _________ home tonight Mr. Jones would rather stay _________ home last night We would rather drink _________ coffee than tea The photographer would rather that we stand _________ closer together than we are standing Carmen would rather cook _________ for the entire family She would rather you not arrive _________ last night John would rather you sleep _________ than worked last night George would rather Jane be _________ here tomorrow I would rather my sister not fail _________ the driving test yesterday I would rather that they invite _________ her to their party last Sunday HAD BETTER HAD BETTER nghĩa là gì? Cấu trúc chủ ngữ + had better + do something = It is advisable to do something. Cấu trúc này có ý nghĩa là một điều gì đó nên được làm, nếu không làm thì sẽ gặp rắc rối. Ví dụ We have to meet Jason in 30 minutes. We had better leave now. Chúng tôi phải gặp Jason trong 30 phút nữa. Chúng tôi phải đi ngay bây giờ. As it is going to rain in a few minutes, you had better take an umbrella. Vì trời sắp đổ mưa trong một vài phút tới, bạn nên mang một cái ô. Our car is running out of petrol. We’d better stop to buy some. Xe của chúng tôi đang hết xăng. Chúng tôi phải dừng lại để mua thêm một ít xăng. Cấu trúc phủ định chủ ngữ + had better + not do something. Ví dụ I have to finish my thesis tonight. I had better not go out. Tôi phải hoàn thành khoá luận trong tối nay. Tôi không nên đi ra ngoài. Cách dùng had better Had better có thể được sử dụng khi bạn muốn cảnh báo ai đó, nói với họ là họ phải làm gì. Ví dụ She had better be on time or the lecturer will get mad. = She had better not be late for the class or the lecturer will get mad. Cô ta nên tới đúng giờ nếu không thì giảng viên sẽ nổi khùng. They had better pay the bill as soon as possible, or they will get into serious trouble. Bọn họ nên trả hoá đơn càng sớm càng tốt, nếu không bọn họ sẽ gặp rắc rối to. The government had better take action in solving the problem of poverty. Chính phủ nên hành động để giải quyết vấn đề nghèo đói. Một số lưu ý khi sử dụng had better Cấu trúc had better thường được sử dụng trong văn nói tiếng Anh. Mặc dù had là dạng quá khứ của have, cấu trúc had better lại mang ý nghĩa hiện tại hoặc tương lai chứ không dùng để chỉ thời quá khứ. Ví dụ We had better pay Anna a visit now/tomorrow. Chúng tôi phải tới thăm Anna vào hôm nay/ngày mai. Chú ý had better + do, không dùng had better với to do Ví dụ We missed the train. We had better take a taxi or we will be late for school. Chúng tôi bị lỡ tàu rồi. Chúng tôi phải bắt taxi kẻo bị muộn học. Bài tập cách dùng had better Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về had better – một cấu trúc mang ý nghĩa khuyên ai đó làm gì nhưng có mức độ mạnh hơn should. Muôn hiểu rõ được cách dùng had better như thế nào thì hãy bắt đầu ngay thôi Cấu trúcchủ ngữ + had better + do something= It is advisable to do something. Đang xem Would better là gì Cấu trúc này có ý nghĩa là một điều gì đó nên được làm, nếu không làm thì sẽ gặp rắc rối. Ví dụ We have to meet Jason in 30 minutes. We had better leave now. Chúng tôi phải gặp Jason trong 30 phút nữa. Chúng tôi phải đi ngay bây giờ. As it is going to rain in a few minutes, you had better take an umbrella. Vì trời sắp đổ mưa trong một vài phút tới, bạn nên mang một cái ô. Our car is running out of petrol. We’d better stop to buy some. Xe của chúng tôi đang hết xăng. Chúng tôi phải dừng lại để mua thêm một ít xăng. Cấu trúc phủ địnhchủ ngữ + had better + not do something. Ví dụ I have to finish my thesis tonight. I had better not go out. Tôi phải hoàn thành khoá luận trong tối nay. Tôi không nên đi ra ngoài. 2. Cách dùng had better Had bettercó thể được sử dụng khi bạn muốn cảnh báo ai đó, nói với họ là họ phải làm gì. Ví dụ She had better be on time or the lecturer will get mad. Xem thêm ” Competitive Là Gì – Nghĩa Của Từ Competitive Trong Tiếng Việt = She had better not be late for the class or the lecturer will get mad. Cô ta nên tới đúng giờ nếu không thì giảng viên sẽ nổi khùng. They had better pay the bill as soon as possible, or they will get into serious trouble. Bọn họ nên trả hoá đơn càng sớm càng tốt, nếu không bọn họ sẽ gặp rắc rối to. The government had better take action in solving the problem of poverty. Chính phủ nên hành động để giải quyết vấn đề nghèo đói. 3. Một số lưu ý khi sử dụng had better Cấu trúchad betterthường được sử dụng trong văn nói tiếng Anh. Mặc dù had là dạng quá khứ của have, cấu trúc had better lại mang ý nghĩa hiện tại hoặc tương lai chứ không dùng để chỉ thời quá khứ. Ví dụ We had better pay Anna a visit now/tomorrow. Chúng tôi phải tới thăm Anna vào hôm nay/ngày mai. Chú ýhad better + do, không dùng had better với to do Ví dụ We missed the train. We had better take a taxi or we will be late for school. Xem thêm Deadline Là Gì? Dateline Là Gì ? Làm Cách Nào Hoàn Thành Đúng Deadline Chúng tôi bị lỡ tàu rồi. Chúng tôi phải bắt taxi kẻo bị muộn học. Khi muốn đưa ra một lời khuyên cho ai đó trong tiếng Anh, chúng ta thường dùng mẫu câu Should hoặc It’s time. Ngoài ra ta còn có thể sử dụng cấu trúc Had Better. Vậy Had Better là gì? Công thức và cấu trúc của nó như thế nào? Có những lưu ý gì khi sử dụng? tất cả sẽ được Fast English tổng hợp trong bài viết trúc Had better là gì?Better là tính từ cấp so sánh của good mang hàm ý là hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn hoặc thậm chí là cải thiện better dịch theo ý nghĩa đen có nghĩa là làm cho 1 việc hoặc 1 điều gì đó tốt hơn, cải thiện hơn, mang chiều hướng tích cực nhưng, “had better” trong tiếng Anh sẽ được dùng với 1 ý nghĩa như một động từ khuyết thiếu có ý nghĩa là nên làm gì, tốt hơn là làm thể hơn, had better có thể được dùng khi bạn muốn thông báo với họ là tốt hơn nên làm gì đó, cảnh báo một ai đó, mang nội dung khuyên răng, cảnh báo hay nhằm miêu tả sự khẩn trương của một hành động nào had better be on time or his manager will get mad. Jack nên tới đúng giờ nếu không thì quản lý của anh ấy sẽ nổi khùng.Anna had better pay the bill as soon as possible, or she will get into serious trouble. Anna nên trả hoá đơn càng sớm càng tốt, nếu không cô ấy sẽ gặp rắc rối toTrong tiếng Anh giao tiếp cơ bản, có khá nhiều cấu trúc tiếng Anh được sử dụng để đưa ra các lời khuyên cho ai đó làm gì hay không làm gì như should, had better, ought, … Nhưng trong số đó, had better mang ý nghĩa mạnh dụ Jane car is running out of petrol. She’d better stop to buy some. Xe của Jane đang hết xăng. Cô ấy phải dừng lại để mua thêm một ít xăngCấu trúc had better thông thường sẽ được dùng trong văn nói hơn là viết hay ứng dụng vào cấu trúc ngữ pháp, bài tập trên ý Mặc dù “had” là quá khứ của động từ “have”, thế nhưng, had better lại mang ý nghĩa hiện tại hay tương lai chứ không được sử dụng để chỉ các thời điểm quá better có mức độ mạnh mẽ, nó không chỉ diễn tả sự khuyên răn mà qua đó còn bao hàm cả sự đe dọa, cảnh báo hay thậm chí là nhằm diễn tả sự khẩn trương. Bởi vậy, Had better thường được dùng trong những trường hợp cụ thể chứ không chỉ để diễn tả một cách chung chung.>>Xem thêm Cấu trúc Prefer trong tiếng Anh>>Xem thêm Cấu trúc Not only…but alsoCông thức và cách dùng cấu trúc Had betterCấu trúc Had better dạng khẳng địnhTrong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thì cấu trúc had better được dùng ở thì hiện tại hay tương lai. Dùng để đưa ra 1 lời khuyên hay nhằm diễn tả những hành động mà người nói nghĩ người nghe nên thực hiện hay bản thân mong muốn được thực hiện trong 1 số tình huống cụ thể. S + had better + V infinitiveVí dụ Sirius had better stop smoking. Sirius tốt hơn nên bỏ hút thuốcLưu ýCấu trúc này sẽ không phải là diễn đạt nội dung nào liên quan đến quá khứ dù có “Had” trong trúc này luôn ở dạng “had”, không được dùng “have” và theo ngay sau “better” là 1 động từ nguyên thể không dùng “to” văn nói thường ngày hoặc những tình huống không trang trọng, chúng ta có thể rút gọn thành ’d dùng Cấu trúc “Had better” sẽ mang tính chất nhấn mạnh hơn “should”, Chúng ta có thể sử dụng “had better” về các sự vật, sự việc cụ thể, nhằm bày tỏ điều gì đó tốt nhất là nên làm và có thể mang đến kết quả tiêu cực nếu người đó không làm điều dụ The neighbor is complaining. We’d better turn the radio down. Hàng xóm đang phàn nàn. Chúng ta tốt hơn nên vặn nhỏ âm lượng của radio xuống.Trong văn nói hiện đại hơn, đặc biệt trong tình huống không trang trọng, đôi khi người nói có thể sử dụng “had best” thay vì dùng “had better”. Điều này làm cho câu nói có cảm giác nhẹ nhàng dụ You’d best leave it till Saturday. There’s no one in the class today. Bạn nên để nó ở đó cho đến thứ bảy. Hôm nay chẳng có ai ở trong lớp cả.Cấu trúc Had better dạng phủ địnhThêm “not” vào phía sau had better khi muốn câu mang hàm ý phủ định. S + Had better / ’d better + not + V infinitiveVí dụ You’d better not tell Tom about the broken window – he’ll go crazy! Không nên nói với Tom về cái cửa sổ vỡ – anh ấy sẽ phát điên!Cách dùng Dùng Had Better để đưa ra lời khuyênCấu trúc Had better dạng nghi vấnDạng nghi vấn của Had better, các bạn cần đảo ngược vị trí của chủ ngữ cũng như từ “Had”, cuối câu phải có thêm dấu chấm hỏi. Had + not + S + better + V infinitive?Ví dụ Had they better go now? Họ có nên đi bây giờ không?Cách dùng Trong dạng nghi vấn của Had better, các câu hỏi có hình thức phủ định thông thường được dùng phổ biến hơn so với dạng khẳng dụ Hadn’t they better leave now? Họ tốt hơn không nên rời đi ngay lúc này?So sánh cấu trúc Had better và ShouldNhư đã chia sẻ thì về ngữ nghĩa, had better cũng giống như should là đều có nghĩa là nên làm gì; phải làm gì. Tuy nhiên giữa had better và should lại có sự khác biệt ở điểm sauHad better được dùng để khuyên ai đó trong những điều kiện; hoàn cảnh cụ thể và đặc biệt. Nếu không làm như thế thì sẽ gặp phải rắc rối hoặc nguy là động từ khuyết thiếu, là quá khứ của shall để chỉ nghĩa vụ hoặc lời khuyên. Tuy nhiên khác với cấu trúc had better thì should được sử dụng trong những trường hợp tổng quát ở thể phủ định là should not được viết tắt là shouldn’ dùng của ShouldKhẳng định S + should+ Verb nguyên mẫu+…Phủ định S + should + not +Verb nguyên mẫu+…Nghi vấn Should+ S + Verb nguyên mẫu+…+?Ví dụHe should stop smoking in the hospital. Anh ta không nên hút thuốc trong bênh viện.We shouldn’t drink and drive. Chúng ta không nên uống rượu và lái xe => chỉ nghĩa vụ.It rains very hard today. I thinks you should wear raincoat. trời mưa nặng hạt hôm nay. Tôi nghĩ bạn ra đường nên mặc áo mưa.Phân biệt cấu trúc Had better và Would ratherHad better, would rather là 2 cấu trúc thường xuyên được dùng ở giao tiếp tiếng Anh theo những chủ đề khác nhau. Tuy vậy, có rất nhiều người học tiếng Anh vẫn còn nhầm lẫn cách sử dụng của 2 cấu trúc had better – would trúc Had betterHad better nên, tốt hơn nên – cấu trúc này được dùng để đưa ra lời khuyên, hoặc khuyên bảo người khác nên hoặc không nên làm điều gì trong 1 tình huống cụ thể. S + Had better + VHad better có mức độ cao hơn rất nhiều, bởi vậy khi dùng cấu trúc này, ta không chỉ bày tỏ sự khuyên răn mà còn diễn đạt cả sự đe dọa, cảnh báo hay nhằm diễn tả sự khẩn trương. Vì thế Had better thường được dùng trong các tình huống cụ thể chứ không diễn tả chung chung.– Thể hiện sự đe dọa, nếu không thực hiện sẽ dẫn đến kết quả không được tốtVí dụ You’d better turn the volume down before your mother gets room. Bạn nên giảm loa xuống trước khi mẹ bạn vào phòng– Diễn tả sự khẩn trương của một sự việc nào đóVí dụ You’d better go faster, the train is going to leave. Bạn nên đi nhanh hơn, tàu sắp rời đi rồiCấu trúc Would ratherWould rather thích…hơn – cấu trúc này được sử dụng nhằm bày tỏ những gì mà 1 người nào đó thực hiện trong 1 trường hợp cụ thể không dùng được trong các trường hợp tổng quát. Would rather do = Would prefer to do+ Hiện tại/ tương lai S + would rather not + V infinitive + than + V infinitive+ Quá khứ S + would rather not + have + V past participleWould rather mong, muốn – được dùng nhằm diễn tả nghĩa một người mong muốn người khác làm điều gì+ Hiện tại / tương lai S1 + would rather + S2 + V past simple+ Quá khứ S1 + would rather + S2 + V past perfectLưu ý khi sử dụng cấu trúc Had betterCấu trúc had better thường được sử dụng trong văn nói tiếng Anh. Mặc dù had là dạng quá khứ của have nhưng cấu trúc had better lại mang ý nghĩa hiện tại hoặc tương lai chứ không dùng để chỉ thời quá dụWe had better pay Luna a visit now/tomorrow. Chúng tôi phải tới thăm Luna vào hôm nay/ngày mai.Chú ý had better + do, không dùng had better với to doVí dụI missed the train. I had better take a taxi or we will be late for school. Tôi bị lỡ tàu rồi. tôi phải bắt taxi kẻo bị muộn học.Bài tập cấu trúc Had betterBài 1 Sử dụng “Had better” hoặc “Should” để điền vào chỗ have an appointment in 20 minutes. I_____ go now or I’ll be It’s a great party. You ____ go and see I ____ get up late tomorrow morning. I don’t have got much to When I am driving, they ___ keep their eyes on the I’m glad you came to see me. You ____ come more Jane’ll be upset if we don’t invite her to the wedding so we ____ invite These candies are delicious. You ___ try I think you ___ learn more foreign 2 Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng cấu trúc Had better1 You’re going out for a walk with Jane. It looks as if it might say to Jane an umbrella …………………..2 Anna has just cut a bad say to her a plaster …………………….3 You and Taylor plan to go to a restaurant this evening. It’s a popular say to Taylor reserve …………………….4. Lan doesn’t look very well – not well enough to go to say to her work …………………….5 You received the phone bill three weeks ago but you haven’t paid it yet. If you don’t pay soon, you can be in say to yourself pay …………………….Đáp án bài tập cấu túc had betterĐáp án bài tập 11.’d better2. should3. d better4. should5. should6. d better7. should8. shouldĐáp án bài tập 21 We’d better take an You’d better put a plaster on We’d better reserve a You’d better not go to work!5 I’d better pay the phone bill6 I’d better not go out7 We’d better take /get a taxiTrên đây là tổng hợp toàn bộ lý thuyết về cấu trúc Had better, phân biệt với Should và Would rather. Bên cạnh đó là các ví dụ và bài tập vận dụng để các bạn có thể thực hành ngay và nắm chắc kiến thức. Hãy theo dõi Fast English để có thể cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Anh thú vị nhé. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay khó khăn gì cần giải đáp, hãy để lại câu hỏi bên dưới phần bình luận nhé!

cách dùng would rather và had better