“Along with” đứng trước danh từ trong câu mệnh đề: Along with the wisdom: cùng với sự khôn ngoan They are respected for the accumulation of experience and knowledge in life, along with the wisdom and judgment they often bring.
Go along with “Go along with” mang nghĩa là “đi thuộc với”. Xem thêm: Ngõ Quê, Khói Lam Chiều Là Gì, Nó Hỏi Mẹ: “Khói Lam Chiều Là Gì. Cấu trúc: Go along with someone/something Được thực hiện với nghĩa là ủng hộ một ý tưởng hay đồng ý với ai đó. Ví dụ:
Một số cụm từ liên quan. Go along : đi đến một địa điểm hoặc sự kiện, thường mà không cần lên kế hoạch nhiều. Go away: Rời một nơi nào đó hoặc là rời nhà để dành thời ở một nơi khác. Trên đây là toàn kiến thức chi tiết về “Go along with” trong tiếng anh bao
1. Cấu trúc want trong tiếng Anh; 2. Cách sử dụng cấu trúc Want. 2.1. Diễn tả mong muốn, ước muốn; 2.2. Thể hiện sự cần thiết 2.3. Đưa lời cảnh báo, lời khuyên; 2.4. Cấu trúc Want cùng WH-question; 2.5. Cấu trúc Want cùng If; 2.6. Cấu trúc Want cùng hiện tại tiếp diễn; 3.
AutoCAD & Kĩ thuật Projects for $30 - $250. I want to use concrete piers under the load bearing columns as necessary. Then I want to have a 6" thick concrete floor with 18" thickened edge.
Nâng mũi cấu trúc giá bao nhiêu? Để chắc chắn, khách hàng sẽ mua những gì họ muốn. Giá nâng mũi cấu trúc dao động từ vài triệu đến hàng chục triệu rupiah. Điều khiến khách hàng hoang mang là sự chênh lệch về giá cả.
VA04pe. Mình tin rằng có rất nhiều bạn khi học tiếng anh cũng đã tự đặt câu hỏi là từ “go along with” trong tiếng anh nghĩa là gì, cách sử dụng của cụm từ thay thế nó trong tiếng như thế nào, hay là có gì cần lưu ý những gì khi sử dụng cụm từ này trong câu. Biết được mối quan tâm, khó khăn của nhiều bạn, chính vì vậy nên bài viết này sẽ giới thiệu cũng như là cung cấp đầy đủ cho bạn những kiến thức liên quan đến từ “go along with” trong tiếng anh , chắc chắn rằng những kiến thức mà Studytienganh đưa ra sẽ giúp ích cho các bạn thật nhiều trong việc hiểu và ghi nhớ kiến thức. Ngoài ra bài viết ngày hôm nay của chúng mình còn có cả những lưu ý quan trọng mà rất cần thiết cho việc học tiếng anh cũng như một vài “tips &tricks” học tiếng Anh rất thú vị và cực kì hiệu quả sẽ được lồng ghép khi phù hợp trong từng phần bài viết. Chúng ta hãy bắt đầu luôn ngay trong bài viết phía dưới đây nhé! Go Along With nghĩa là gì? Studytienganh chúng mình đã tổng hợp và hệ thống lại tất cả những kiến thức tiếng Anh liên quan về từ vựng liên quan đến “go along with” và chia nhỏ lại thành bốn phần trong bài viết này. Trong bài viết có sử dụng thêm một số ví dụ Anh – Việt và hình ảnh minh họa cho từng kiến thức được truyền tải trong bài để giúp bài viết trở nên sinh động, dễ hiểu và trực quan hơn, giúp bạn có thể nhanh chóng hiểu và nắm bắt kiến thức hơn. Ảnh minh họa Trong tiếng anh cumj động từ “go along with” thường mang nghĩa thông dụng là đồng ý với ý kiến hoặc quan điểm của ai đó, tán thành với ai hoặc cái gì. Theo từ điển cambridge thì “go along with” được hiểu trong tiếng anh là support an idea, or to agree with someone’s opinion Dịch nghĩa ủng hộ một ý tưởng hoặc đồng ý với ý kiến của ai đó. Còn theo từ điển Collins thì nó được dùng khi If you go along with a rule, decision, or policy, you accept it and obey it– Dịch nghĩa Nếu bạn go along with một quy tắc, quyết định hoặc chính sách, bạn chấp nhận nó và tuân theo nó hoặc là If you go along with a person or an idea, you agree with them-Dịch nghĩa Nếu bạn đồng hành với một người hoặc một ý tưởng, bạn đồng ý với họ. Ảnh minh họa Cách phát âm Anh-Anh và Anh-Mỹ của cụm động từ này /ɡəʊ əˈlɒŋ wɪ/ Nếu các bạn muốn tự tin hơn với cách đọc từ vựng này và cải thiện kĩ năng nói các bạn có thể tham khảo những video luyện nói khác nhé. Các dạng động từ của cụm từ “go along with”chia theo thì tiếp diễn, quá khứ, hoàn thành là Going along with – went along with – gone along with. Cấu trúc và cách dùng cụm từ Go Along With Do “Go along with” là một Phral Verb nên nó thường đứng sau chủ ngữ trong câu tiếng anh. Ảnh minh họa Cấu trúc Schủ ngữ+ go long withchia theo thì + somebody/something + Adv trạng từ . Ví dụ Anh Việt Lohan already agreed, but it’s going to be harder persuading Krik to go along with this issue. Lohan đã đồng ý, nhưng sẽ khó thuyết phục Krik tiếp tục vấn đề này hơn. The United States will decide the matter, and the IMF is expected to go along with the decision in the future. Hoa Kỳ sẽ quyết định vấn đề và IMF dự kiến sẽ đi cùng với quyết định trong tương lai. Whatever the majority decided she was prepared to go along with her leader. Dù đa số quyết định thế nào thì cô ấy cũng chuẩn bị sẵn sàng tán thành với quan điểm của người lãnh đạo của mình. Tim was too straight, too obviously incorruptible; he’d never go along with your opinions. Tim quá thẳng thắn, quá rõ ràng làliêm khiết; anh ấy sẽ không bao giờ đồng ý với ý kiến của bạn. If you go along with all that bad guy, you have to be miserable to be an actor. Nếu bạn ủng hộ với tất cả những kẻ tồi tệ đó, bạn phải khổ sở làm diễn viên. She should tell him “you’re only willing to go along with that for a limited period of time”. Cô ấy nên nói với anh ấy rằng “Anh chỉ sẵn sàng tán thành việc đó trong một khoảng thời gian giới hạn”. It is supposed that major Internet providers go along with the plan, it will help many people access easily. Nó được cho là các nhà cung cấp Internet lớn thực hiện theo đúng kế hoạch sẽ giúp nhiều người truy cập dễ dàng. Một số cụm từ liên quan Go ahead Đi về phía trước hoặc là bắt đầu làm một việc gì đó Go along đi đến một địa điểm hoặc sự kiện, thường mà không cần lên kế hoạch nhiều Go on cái gì đó xảy ra hoặc tiếp tục Go off Một cái gì đó ngừng hoạt động hoặc bom nổ tung Go away Rời một nơi nào đó hoặc là rời nhà để dành thời ở một nơi khác. Go back Quay lại hoặc là đã tồn tại từ một thời trong quá khứ Trên đây là toàn kiến thức chi tiết về “Go along with” trong tiếng anh bao gồm ví dụ và những tự vựng cực hot liên quan mà chúng mình đã tổng hợp được .Hi vọng đã giúp bạn bổ sung thêm kiến thức về Tiếng Anh và mong rằng những kiến thức này sẽ giúp ích trên con đường luyện học nâng cao tiếng Anh của bản thân nhé.
Hẳn các bạn đã biết được nhiều danh từ, cụm từ và các cấu trúc khác nhau trong tiếng Anh. Vậy bạn đã biết “along with” là gì và được sử dụng trong các trường hợp nào chưa? Hôm nay, FLYER sẽ cùng các bạn tìm hiểu chi tiết về cụm từ khá quen thuộc này, cũng như giúp các bạn phân biệt với cụm từ “together with” một cách đơn giản nhất. Hãy cùng tìm hiểu nhé!1. “Along with” là gì?“Along with” có nghĩa là “cùng với cái gì”, đây là một giới từ được sử dụng tương đối nhiều trong tiếng Anh. Cụm từ này có thể đứng riêng lẻ một mình hoặc đi cùng với nhiều loại từ khác nhau. Thông dụng nhất là động từ.“Along with” là gì?Ví dụMary gets along with her sống cùng với bố mẹ của decided to go along with her family for a ấy đã quyết định đi cùng với gia đình cho you like to come along with me to the party?Bạn có muốn đi cùng mình đến bữa tiệc không?2. Cách sử dụng “along with”Cấu trúcAlong with + someone/ somethingBạn đã biết cấu trúc của “along with” là gì, vậy còn cách sử dụng thì sao? Giới từ “along with” có thể được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, cụ thể như sau “Along with” nằm sau danh từ trong mệnh đềVí dụNow we’ve got hospital bills along with our usual giờ chúng ta đã nhận được hóa đơn viện phí cùng với các chi phí thông thường.=> Trong ví dụ này “along with” nằm sau danh từ “bills”I’ll take these books along with sẽ mang những cuốn sách cùng với mình.=> “Along with” nằm sau danh từ “book”.Cách sử dụng “along with”“Along with” nằm trước danh từ trong câu mệnh đềVí dụJenny found what she was looking for on the bottom shelf, along with oversized đã tìm thấy thứ cô ấy đang tìm ở kệ dưới cùng, cùng với những tập sách quá khổ.=> “Along with” trong câu này nằm trước danh từ “oversized volumes” Jane will go along with her dog to the sẽ cùng với chú chó của mình đi chơi công viên.=> “Along with trong câu này nằm trước danh từ “dog”.“Along with” nằm sau động từ trong câu mệnh đềVí dụJohn walked along with a spring in his bước đi tràn đầy sức sống.=> Trong câu mệnh đề này, “along with” nằm sau động từ “walked”.You need to come along with somebody to my birthday cần đi cùng với ai đấy đến bữa tiệc sinh nhật của mình.=> “Along with” nằm sau động từ “come”.3. Các cụm từ đi với “along with” thường Play along withCụm từ “play along with” mang ý nghĩa là “chơi cùng với”.Ví dụMy sister will play along with neighborhood kids on the gái tớ sẽ chơi cùng với lũ trẻ hàng xóm vào cuối decided to play along with Jenny for a quyết định chơi cùng Jenny một played along with my friends during the summer chơi cùng với các bạn của mình trong suốt kỳ nghỉ hè. Ví dụ với “play along with”Chú ý Trong một vài trường hợp cụ thể, cụm từ “play along with” còn diễn tả ý nghĩa giả vờ đồng ý hay đồng thuận với ai hoặc điều gì đó. Thể hiện muốn có được điều gì đang mong muốn hoặc tránh khỏi một cuộc tranh dụJust play along with what Jane wants. It’s đồng ý với những gì Jane muốn đi. Như vậy sẽ dễ decided to play along with Lisa and her crazy plan to buy a đồng ý với Lisa và kế hoạch điên rồ để mua một con ngựa của cô Come along withCụm từ “Come along with” có nghĩa là “đi cùng với”.Cấu trúcCome along with + somebody/ somethingVí dụTonight John will come along with me to the nay John sẽ đi cùng với mình đến rạp chiếu Jane agrees, I will come along with her Jane đồng ý, mình sẽ đi cùng với cô ấy vào ngày I come along with you to the year-end party?Mình có thể đi cùng với bạn đến bữa tiệc cuối năm được không? Go along withCụm từ “Go along with” mang ý nghĩa là “đồng ý với” hay “ủng hộ một ý tưởng nào đó” hoặc “đi cùng với ai đó”.Cấu trúcGo along with + somebody/ something Ví dụDo you go along with my opinion?Cậu có đồng ý với quan điểm của tớ không?I wait for my classmate to go along with đợi bạn cùng lớp đi cùng với go along with what he says. Let’s see what the teacher thinks about his đồng ý với những gì mà cậu ấy nói. Hãy xem cô giáo nghĩ gì về ý tưởng của cậu dụ với “go along with” Get along withCụm từ “Get along with” có nghĩa là “hòa hợp với”.Ví dụLet’s get along with everyone in cùng hoà đồng với các bạn trong seems easy to get along with?Cô ấy trông có vẻ hoà đồng nhỉ?My grandparents don’t get along with their bà tớ không hoà hợp với hàng xóm của Sing along withCụm từ “Sing along with” có nghĩa là “hát cùng với”, “hát theo”.Ví dụJane sang along with John during the đã hát cùng với John trong suốt buổi often listen and sing along with the thường nghe và hát theo ca father always sings along with the radio when he mình lúc nào cũng hát theo ra-đi-ô khi ông ấy lái Phân biệt “along with với “together with”Phân biệt “along with với “together with” Điểm giống nhauVề mặt ngữ nghĩa, cả 2 cấu trúc “along with” và “together with” đều thể hiện ý nghĩa là “cùng với”.Ví dụI am getting together with my đang họp mặt cùng với bạn bè của am eating along with my đang ăn cùng với với bạn bè của Điểm khác nhauTuy có ngữ nghĩa giống nhau, tuy nhiên 2 cụm từ này lại có cách diễn đạt khác nhau. Cùng FLYER tìm hiểu chi tiết điểm khác nhau qua bảng so sánh sau từTogether withAlong withĐiểm khác nhauDiễn đạt ngữ nghĩa rằng 2 đối tượng sẽ cùng làm một việc gì đó, thể hiện tính bình đẳng hơn so với “along with”.Diễn đạt một người nào đó sẽ làm việc gì đó thì có một người khác cùng tham gia. Tuy nhiên, người này hoàn toàn có thể hoàn thành một dụI sing a song together with my cùng với bạn của mình hát một bài hát.=> “Mình” và cả “bạn” cùng nhau hát bài hát sing a song along with my hát một bài hát cùng với bạn của mình.=> “Mình” hát một bài hát và có “bạn” tham gia cùng. Tuy nhiên, “mình” hoàn toàn có thể hoàn thành bài hát một so sánh “along with với “together with”Lời kếtTrên đây là tổng hợp các kiến thức về cấu trúc và cách sử dụng cụm từ “along with”. Hy vọng thông qua bài viết trên, bạn đã hiểu được “along with” là gì, cũng như phân biệt được với “together with” thông qua các ví dụ minh hoạ cụ thể. Chúc các bạn học tập hiệu quả. Mời các bạn cùng ghé thăm và trải nghiệm Phòng luyện thi ảo FLYER. Với những đề ôn luyện kết hợp các trò chơi thu hút và giao diện đẹp mắt, cùng với phương pháp học tiếng Anh mới cực kỳ hấp dẫn. FLYER sẽ giúp cho việc ôn luyện tiếng Anh của các bạn trở nên vô cùng thú vị.>>> Xem thêmTrọn bộ cấu trúc, cách dùng, bài tập về câu chẻ trong tiếng AnhCác kiểu so sánh trong tiếng Anh Tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất, kèm bài tập!Nguyên tắc thêm s, es trong tiếng Anh, cách phát âm chuẩn như người bản xứ
Hai cấu trúc Along with và Together with ở trên đều thể hiện ngữ nghĩa giống nhau. Tuy nhiên, cách diễn đạt của hai cấu trúc này lại hoàn toàn khác nhau. Cùng tìm hiểu chi tiết về cấu trúc Along with trong tiếng Anh, đồng thời phân biệt một cách rõ ràng hai dạng cấu trúc này đang xem Along with là gìPhân biệt along with và together withCả “along with” và “together with” đều mang nghĩa là “cùng với”. Tuy nhiên 2 cụm từ diễn đạt ý nghĩa khác nhau. Hãy cùng phân tích nhéA ~ Along with ~ B có nghĩa là A sẽ làm một việc gì đó thì B tham gia vào; Tuy nhiên A có thể hoàn thành việc này một ~ Together with~ B mang nghĩa là A và B cùng làm một việc gì đó mang nghĩa bình đẳng hơn.Ví dụI drew this picture along with John. – Mang nghĩa là Tôi vẽ bức tranh này và John cũng có tham gia vẽ drew this picture together with John. – Mang nghĩa là Tôi cà John cùng nhau vẽ bức tranh invites her friend to go shopping along with her..- Mang nghĩa là Jenny mời bạn đi mua sắm nhưng đi với cô ấy, nếu người bạn không đi cô ấy có thể đi một go shopping together with her friend.. – Mang nghĩa là Cả Jenny và bạn cô ấy cùng nhau đi mua Các cụm từ đi với along withCùng tìm hiểu các cụm từ đi với “along with” thông dụng trong tiếng Anh nhéGo along with“Go along with” mang nghĩa là “đi cùng với”.Cấu trúc Go along with someone/somethingĐược sử dụng với nghĩa là ủng hộ một ý tưởng hay đồng ý với ai dụMike agreed, but it’s going to be harder persuading Susan to go along with it.Mike đồng ý, nhưng sẽ khó thuyết phục Susan đồng ý với nó.I went along with Mike because he didn’t know his way to the new company.Tôi đi cùng Mike vì anh ấy không biết đường đến công ty mới.Come along with“Come along with” có nghĩa là “đi cùng với”.Cấu trúc Come along with someone/somethingVí dụIf you want to, I’ll play along with thêm Lmht Chi Tiết Bản Cập Nhật 10, Phiên Bản 10Nếu bạn muốn, tôi sẽ chơi cùng với bạn.I came along with my grandmother.Tôi đi cùng với bà tôi.Play along with“Play along with” có nghĩa là “chơi cùng với”.Ví dụSo I will play along with my father one of those in a few minutes.Vì vậy, tôi sẽ chơi cùng với cha tôi một trong những trò chơi đó trong vài phút nữaI started playing volleyball along with my sister when I was 8 years oldTôi bắt đầu chơi bóng chuyền khi tôi 8 tuổi cùng với chị gái của tôi.Lưu ý “Play along” còn mang nghĩa là giả vờ đồng ý với ai đó hoặc điều gì đó, đặc biệt là để đạt được điều bạn muốn hoặc tránh một cuộc tranh dụHe played along with his boss’s plan to get his heart.Anh ta giả vờ đồng ý với kế hoạch của sếp để lấy lòng anh ta.I know you don’t like Mary’s idea, but just play along with her for a while.Tôi biết bạn không đồng ý với ý tưởng của Mary nhưng chỉ giả vờ đồng ý với cô ấy.Sing along with“Sing along with” có nghĩa là “hát theo, hát cùng”.Ví dụLucy is very happy to be able to sing along with her idol.Lucy rất vui khi được hát cùng thần tượng của mình.The audience sang along with Son Tung during the concert.Khán giả đã hát theo Sơn Tùng trong đêm nhạc.Get along with“Get along with” có nghĩa là “hòa hợp với”.Ví dụI get along with my roommate very well.Tôi rất hòa thuận với bạn cùng phòng.Have you gotten along with the new environment yet?Bạn đã hòa nhập với môi trường mới chưa?
Đã bao giờ bạn muốn rủ ai đó đi đâu cùng với mình nhưng lại chưa biết nói như thế nào không? Trong tiếng Anh, người ta sử dụng cấu trúc “along with”. Trong bài viết hôm nay, Học Từ Vựng Miễn Phí sẽ chia sẻ tất tần tật về “along with” và những cụm từ đi kèm thông dụng cũng như cách phân biệt Along with và Together with1. Along with là gì?“Along with” là một giới từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “cùng với”. Cấu trúc Along with + someone/somethingVí dụNow we’ve got an electric bill, water along with some other costs.Bây giờ chúng tôi đã có hóa đơn điện, nước cùng một số chi phí khác.I made this cake with flour, eggs along with milk.Tôi làm bánh này với bột mì, trứng cùng với sữa.2. Phân biệt along with và together withCả “along with” và “together with” đều mang nghĩa là “cùng với”. Tuy nhiên 2 cụm từ diễn đạt ý nghĩa khác nhau. Hãy cùng phân tích nhéA ~ Along with ~ B có nghĩa là A sẽ làm một việc gì đó thì B tham gia vào; Tuy nhiên A có thể hoàn thành việc này một ~ Together with~ B mang nghĩa là A và B cùng làm một việc gì đó mang nghĩa bình đẳng hơn.Ví dụI drew this picture along with John. – Mang nghĩa là Tôi vẽ bức tranh này và John cũng có tham gia vẽ drew this picture together with John. – Mang nghĩa là Tôi cà John cùng nhau vẽ bức tranh invites her friend to go shopping along with her..- Mang nghĩa là Jenny mời bạn đi mua sắm nhưng đi với cô ấy, nếu người bạn không đi cô ấy có thể đi một go shopping together with her friend.. – Mang nghĩa là Cả Jenny và bạn cô ấy cùng nhau đi mua sắm.>> Xem Ngay Hướng dẫn phân biệt exit và exist trong tiếng Anh3. Các cụm từ đi với along withCùng tìm hiểu các cụm từ đi với “along with” thông dụng trong tiếng Anh nhéGo along with“Go along with” mang nghĩa là “đi cùng với”.Cấu trúc Go along with someone/something Được sử dụng với nghĩa là ủng hộ một ý tưởng hay đồng ý với ai dụMike agreed, but it’s going to be harder persuading Susan to go along with it.Mike đồng ý, nhưng sẽ khó thuyết phục Susan đồng ý với nó.I went along with Mike because he didn’t know his way to the new company.Tôi đi cùng Mike vì anh ấy không biết đường đến công ty mới.Come along with“Come along with” có nghĩa là “đi cùng với”.Cấu trúc Come along with someone/somethingVí dụIf you want to, I’ll play along with you.Nếu bạn muốn, tôi sẽ chơi cùng với bạn.I came along with my grandmother.Tôi đi cùng với bà tôi.Play along with “Play along with” có nghĩa là “chơi cùng với”.Ví dụSo I will play along with my father one of those in a few minutes.Vì vậy, tôi sẽ chơi cùng với cha tôi một trong những trò chơi đó trong vài phút nữaI started playing volleyball along with my sister when I was 8 years oldTôi bắt đầu chơi bóng chuyền khi tôi 8 tuổi cùng với chị gái của tôi.Lưu ý “Play along” còn mang nghĩa là giả vờ đồng ý với ai đó hoặc điều gì đó, đặc biệt là để đạt được điều bạn muốn hoặc tránh một cuộc tranh dụHe played along with his boss’s plan to get his heart.Anh ta giả vờ đồng ý với kế hoạch của sếp để lấy lòng anh ta.I know you don’t like Mary’s idea, but just play along with her for a while.Tôi biết bạn không đồng ý với ý tưởng của Mary nhưng chỉ giả vờ đồng ý với cô ấy.Sing along with“Sing along with” có nghĩa là “hát theo, hát cùng”.Ví dụLucy is very happy to be able to sing along with her idol.Lucy rất vui khi được hát cùng thần tượng của mình.The audience sang along with Son Tung during the concert.Khán giả đã hát theo Sơn Tùng trong đêm nhạc.Get along with“Get along with” có nghĩa là “hòa hợp với”.Ví dụI get along with my roommate very well.Tôi rất hòa thuận với bạn cùng phòng.Have you gotten along with the new environment yet?Bạn đã hòa nhập với môi trường mới chưa?Các bộ sưu tập các video chia sẻ các phương pháp, bí kíp học tiếng Anh hiệu quả. Không những thế, Học Từ Vựng Miễn Phí còn hỗ trợ người học thông qua lớp học livestream mỗi tuần với các giáo viên có chuyên môn cao và group cộng đồng trên Facebook.
Chúng ta đã rất quen thuộc với giới từ “with”, tuy nhiên không phải ai cũng có thể hiểu hết ý nghĩa của nó. Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về “with” định nghĩa, cấu trúc và cách dùng trong tiếng Anh. “WITH” Định Nghĩa, Cấu Trúc và Cách Dùng trong Tiếng Anh 1. Định nghĩa “with” là gì? “With” là một giới từ mang nhiều nghĩa, cụ thể Với, cùng, cùng với với sự hiện diện, cùng với sự hiện diện Ví dụ to argue with someone cãi lý với ai to be with someone on a point đồng ý với người nào về một điểm Trong sự chăm sóc của, trong sự quản lý của, trong sự sở hữu của ai Ví dụ I leave the baby with my mother every day. Hàng ngày, tôi để cháu bé cho mẹ tôi chăm sóc Có, đang mang cái gì Ví dụ A girl with red hair một cô gái tóc đỏ The man with the long beard người có râu dài With young có chửa thú With child có mang người Ở, ở nơi Ví dụ It’s a habit with him ở anh ta đấy là một thói quen He lives with us nó ở nhà chúng tôi, nó ở với chúng tôi Bằng chỉ rõ công cụ và phương tiện được dùng Ví dụ to welcome with smiles đón tiếp bằng những nụ cười with all my might bằng với tất cả sức lực của tôi Đồng ý với, ủng hộ Ví dụ I’m with you all the way ! tôi triệt để ủng hộ anh! Chỉ cách, trường hợp hoặc hoàn cảnh cái gì được hoàn thành hoặc xảy ra Ví dụ I’ll do it with pleasure tôi sẽ vui lòng làm việc ấy Đối lập với, phản đối Ví dụ at war with a neighbouring country có chiến tranh với một nước láng giềng Vì, bởi vì Ví dụ sick with love ốm vì tương tư Mặc dù Ví dụ With all his weaknesses I like him mặc dù tất cả những nhược điểm của anh ta, tôi vẫn thích anh ta Cũng như Ví dụ to think with someone cũng nghĩ như ai Nay mà, lúc mà, trong khi Ví dụ What is to become him with both his parents gone? Nay cha mẹ anh ấy đã mất cả rồi, thì anh ấy sẽ ra sao Cùng chiều với, cùng hướng với Ví dụ sail with the wind chạy thuyền xuôi gió Do và cùng tốc độ với Ví dụ good wine will improve with age rượu ngon để càng lâu càng ngon Về mặt, đối với, liên quan đến Ví dụ careful with the glasses cẩn thận với đồ thủy tinh Trong trường hợp; đối với, về phần Ví dụ It’s a very busy time with us at the moment. Đối với chúng tôi, lúc này quả là lúc hết sức bận rộn. Và cũng, kể cả, bao gồm Ví dụ The meal with wine came to 12 pound each. Bữa ăn kể cả rượu lên đến 12 pao mỗi suất Là người làm thuê cho, là khách hàng của một tổ chức Ví dụ We’re with the same bank. Chúng tôi là khách hàng của cùng một ngân hàng. Vì rằng, xét đến, cân nhắc, suy xét một sự việc này trong mối quan hệ với một sự việc khác Ví dụ She won’t be able to help us , with all her family commitments. Cô ấy sẽ không thể nào giúp chúng ta được vì cô còn bao nhiêu là ràng buộc của gia đình. Dù, dù cho, mặc dù, bất chấp Ví dụ With all her faults he still liked her bất chấp mọi lỗi lầm của cô ấy, anh ta vẫn thích cô ấy. With + O người/vật “With” là giới từ theo sau nó có thể là tân ngữ chỉ người hoặc vật. Ví dụ He often works with them. I often write with a pen. 3. Cách dùng của “with” Cách dùng của “with” Dùng để chỉ mối quan hệ cùng nhau hoặc bao gồm cái gì Ví dụ I would like a beef stick with wine. Dùng để miêu tả việc ai đó có cái gì đó Ví dụ I like the guys with brown hair. Dùng để chỉ việc sử dụng cái gì đó Ví dụ This soup is made with corn, mushroom, flour, and chicken. Dùng trong việc diễn tả cảm xúc Ví dụ She is speaking with confident. Dùng để chỉ sự đồng ý hay thấu hiểu Ví dụ 4. Một số ví dụ Anh-Việt với “with” Ví dụ A coat with two pockets. Dịch nghĩa Cái áo khoác có 2 cái túi. A girl with blue eyes. Dịch nghĩa Cô gái có đôi mắt màu xanh. Carry it with both hands. Dịch nghĩa Mang theo nó bằng cả hai tay. I’m living with my parents. Dịch nghĩa Tôi sống với ba mẹ tôi. He came to the front stage with confidence. Dịch nghĩa Anh ấy bước lên sân khấu với sự tự tin. I am emailing you with my sincere apology. Dịch nghĩa Tôi gửi email cho bạn với lời xin lỗi chân thành. 5. Các cụm từ thông dụng với “with” Các cụm từ thông dụng đi kèm với “with” To angry with sb giận dỗi ai To be busy with stbận với cái gì To be consistent with st kiên trì chung thủy với cái gì To be content with st hài lòng với cái gì To be familiar to/with st quen với cái gì To be crowded with đầy ,đông đúc To be patient with stkiên trì với cái gì To be impressed with/by có ấn tượng /xúc động với To be popular with phổ biến quen thuộc Bài viết trên đây tổng hợp đầy đủ bao gồm định nghĩa “with”, cấu trúc “with”, cách dùng “with”, các cụm từ với “with” thường gặp,… Hi vọng sẽ giúp các bạn trong quá trình học tiếng anh.
cấu trúc along with