trông con, những tin tức và sự kiện về trông con cập nhật liên tục và mới nhất năm 2022. Các chủ để liên quan đến trông con hấp dẫn và đầy đủ mang đến cho bạn đọc thông tin hữu ích và nhanh nhất
Sẽ không bao giờ có bế tắc thực sự trong khi bạn còn niềm tin. Chỉ cần có niềm tin, bạn sẽ có hi vọng, sẽ tìm thấy con đường để bước tiếp. Đủ nắng hoa sẽ nở. Đủ gió chong chóng sẽ quay. Đủ yêu thương hạnh phúc sẽ đong đầy.
APTiApz. Từ điển mở Wiktionary Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm Mục lục 1 Tiếng Việt Cách phát âm Động từ Dịch Tham khảo Tiếng Việt[sửa] Cách phát âm[sửa] IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gòn ʨəwŋ˧˧ kɔj˧˧tʂəwŋ˧˥ kɔj˧˥tʂəwŋ˧˧ kɔj˧˧ Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh tʂəwŋ˧˥ kɔj˧˥tʂəwŋ˧˥˧ kɔj˧˥˧ Động từ[sửa] trông coi Xem xét, gìn giữ. Trông coi nhà cửa. Trông coi xe đạp với cậu tớ. Dịch[sửa] tiếng Anh care Tham khảo[sửa] "trông coi". Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí chi tiết Lấy từ “ Thể loại Mục từ tiếng ViệtMục từ tiếng Việt có cách phát âm IPAĐộng từĐộng từ tiếng Việt
Tìm trông chờ- đgt. Chờ đợi, mong ngóng với nhiều hi vọng trông chờ ngày gặp nhau trông chờ thư nhà trông chờ cấp trên giải Chờ đợi với nhiều hy vọng. Trông chờ ngày gặp mặt. Tra câu Đọc báo tiếng Anh trông chờtrông chờ verb to expect
1. "... có người trông cậy xe, có kẻ trông cậy ngựa, 2. Trông cậy vào cậu! 3. Trông cậy mọi sự 4. Chúng con trông cậy nơi ngài 5. Tôi trông cậy vào ông cả 6. Tôi vẫn đang trông cậy vào anh. 7. Sự trông cậy về Nước Trời đem lại hiệu quả gì cho những người nuôi sự trông cậy này, và tại sao? 8. Vậy chúng ta phải trông cậy nơi ai? 9. “Cây-cối dẫu bị đốn còn trông-cậy” 10. Bạn có “dư-dật sự trông-cậy” không? 11. tôi có thể trông cậy vào cậu không? 12. 9 Các hải đảo sẽ trông cậy ta;+ 13. Sự trông cậy làm cho đời đáng sống 14. Hãy vui mừng trong sự trông cậy của bạn 15. Thật ra mà nói, tôi trông cậy ở anh. 16. Trông cậy vào sức mạnh của những người khác. 17. Sự trông cậy nào đem lại niềm vui lớn, và Kinh-thánh khuyến khích tín đồ đấng Christ làm gì về sự trông cậy này? 18. Tại sao trọng hơn đức tin và sự trông cậy? 19. Chúng tôi trông cậy vào anh với món ra giường. 20. Hãy vui mừng trong sự trông cậy về Nước Trời! 21. Làm sao để chúng ta có “dư-dật sự trông-cậy”? 22. Một kẻ ngu-muội còn có sự trông-cậy hơn hắn”. 23. Đức Giê-hô-va giúp những ai trông cậy nơi Ngài 24. Vui mừng bây giờ trong sự trông cậy về Địa-đàng 25. Hãy dùng câu đơn giản và trông cậy vào Thánh Linh.” 26. Phao-lô viết rằng ai “chịu đựng” thì “được công nhận”, từ đó dẫn đến sự trông cậy, và “trông cậy như thế, chúng ta sẽ không phải thất vọng”. 27. Hãy trông cậy chắc chắn vào sự hy sinh của đấng Christ 28. Nhờ lòng trông cậy, Chúa Giê-su đã làm được điều gì? 29. Nếu muốn chơi thủ đoạn, em có thể trông cậy vào hắn. 30. Các vị lãnh đạo Giáo Hội đang trông cậy vào các em. 31. Người dân sẽ trông cậy vào ai trong phòng tuyến cuối cùng? 32. Đó là lý do tại sao tôi trông cậy vào nghệ thuật 33. Chúa cần phải biết ai mà Ngài có thể trông cậy được. 34. Sứ đồ Phao-lô viết đó là nhờ “trông-cậy Đức Chúa Trời”. 35. “Một người nghèo bụng đói cần sự trông cậy... hơn là cần ăn” 36. Chúng ta có sự trông-cậy thế nào nơi Đức Giê-hô-va? 37. TRANG 27 Người khôn ngoan không để lòng trông cậy vào điều gì? 38. Cả nhà tôi mấy chục người, đều trông cậy vào chồng tôi nuôi. 39. Chúng ta có thể trông cậy vào sự ứng nghiệm của lời hứa đó. 40. Tại sao đặc-biệt ngày nay chúng ta nên “dư-dật sự trông-cậy”? 41. Anh là kẻ không thể trông cậy được, 1 kẻ lười biếng nằm ườn. 42. □ Tình yêu thương trọng hơn đức tin và sự trông cậy như thế nào? 43. Họ đang trông cậy vào các em là một ngọn hải đăng trung tín. 44. Chúng ta không thể vĩnh viễn trông cậy vào ánh sáng của người khác. 45. Nhờ đó, lòng trông cậy hay hy vọng của chúng ta được vững mạnh. 46. Ông giải thích “Điều trông-cậy [hy vọng] này thấu vào phía trong màn”. 47. Mong sao chúng ta có lòng trông cậy như thế nơi Đức Chúa Trời. 48. Đức Chúa Trời ban sự yên ổn cho những ai trông cậy nơi ngài. 49. b Theo Kinh-thánh, sự trông cậy của chúng ta nên đặt vào đâu? 50. 22 Trông cậy vào loài người để được cứu rỗi là rất rồ dại. 51. Tại sao trông cậy nơi loài người để được cứu là rất rồ dại? 52. Họ trông cậy Ngài ban cho họ “quyền năng vượt quá mức bình thường”. 53. “Sự trông-cậy [hy vọng] về sự cứu-rỗi” giống mão trụ như thế nào? 54. LOÀI NGƯỜI có khuynh hướng trông cậy vào lời hứa của những người nổi tiếng. 55. 3 Tại sao các nước nên đặt sự trông-cậy vào danh của Giê-su? 56. Cũng vì thế mà trong lúc này... họ sẽ phải tạm trông cậy vào cậu. 57. Tại sao sự trông cậy của tín đồ Đấng Christ giống như một mão trụ? 58. Chúng ta sẽ thắng được nếu đặt sự trông cậy chắc chắn vào giá chuộc. 59. Trông cậy hay đặt tin tưởng vào một người nào hay một điều gì đó. 60. Chúng ta thật biết ơn về sự trông cậy mà họ ban cho chúng ta! 61. “Điều-răn thứ nhứt” này ban cho một sự trông cậy kỳ diệu làm sao! 62. * Biết rằng Cha Thiên Thượng tin cậy các em và trông cậy vào các em. 63. Hãy cầm giữ sự làm chứng về điều trông cậy chúng ta chẳng chuyển lay 64. Đám đông vô số người cần phải nhớ gì về sự trông cậy của họ? 65. “Hãy sửa-phạt con ngươi trong lúc còn sự trông-cậy”.—Châm-ngôn 1918. 66. Hắn thương người và cô không bao giờ nên trông cậy một người như vậy. 67. Không một ai có thể thường xuyên trông cậy vào chứng ngôn của người khác. 68. Kết thúc bằng một Kinh Lạy Nữ Vương, Kinh Trông Cậy và Dấu Thánh giá. 69. Bạn có thường ngẫm nghĩ về niềm trông cậy mà Đức Chúa Trời ban cho không? 70. Chẳng hạn, Ngài hứa Ta sẽ ban cho nó trũng A-cô làm cửa trông-cậy’. 71. 1313—Tình yêu thương trọng hơn đức tin và sự trông cậy như thế nào? 72. 1, 2. a Phao-lô đưa ra lý-do gì để “dư-dật sự trông-cậy”? 73. Vậy bạn có nên trông cậy họ sẽ bảo đảm cho tương lai của bạn không? 74. 20 Sứ đồ Phao-lô bảo đảm thêm rằng tình yêu thương “trông-cậy mọi sự”. 75. Bạn có trông cậy Đức Giê-hô-va trong mọi khía cạnh của đời sống không? 76. Tín đồ đấng Christ được xức dầu có thể ngẫm nghĩ đến sự trông cậy nào? 77. Vì thế, chúng ta nên tự hỏi Tôi có “vui-mừng trong sự trông-cậy” không? 78. Họ sẽ không thể trông cậy vào các anh chị em hoặc cha mẹ của họ. 79. Và hy vọng hay sự trông cậy của chúng ta xoay quanh Nước Đức Chúa Trời. 80. Nhưng quả bóng đang bay về phía tôi, và đội của tôi đang trông cậy vào tôi.
Trông cậy hay Chông cậy đâu là từ viết đúng chính tả? Đây là điều mà có rất nhiều bạn trẻ hiện nay chưa thể phân biệt được. Bài viết hôm nay Tin nhanh Plus sẽ giải đáp đến bạn “trông cậy” hay “chông cậy” đâu là từ được viết đúng. Trông cậy là gì?Trông cậy hay Chông cậy đâu là từ viết đúng chính tả?Chông cậy là gì?Nguyên nhân viết sai chính tả của từ trông cậyKhi nào thì nên sử dụng từ trông cậy Trông cậy có nghĩa là hi vọng được nhờ vả, nương tựa, hi vọng được người đó giúp đỡ, trong cậy vào sự chăm sóc, chăm nom của con cái lúc tuổi già,… Ví dụ – Trông cậy anh ấy sẽ giúp đỡ mình trong công việc – Trông cậy vào con cái lúc tuổi già Trông cậy hay Chông cậy đâu là từ viết đúng chính tả? Trong từ điển tiếng Việt chỉ có từ “trông cậy”, hoàn toàn không có từ “chông cậy”, vậy nên từ “trông cậy” sẽ là từ viết đúng chính tả, còn từ “chông cậy” sẽ là từ viết sai chính tả. Trông cậy hay Chông cậy đâu là từ viết đúng chính tả? Hiện tại, có khá nhiều người chưa thể phân biệt, gặp khá nhiều khó khăn trong việc xác minh từ “trông cậy” hay “chông cậy” đâu là từ viết đúng, thế nên họ rất hay viết sai chính tả của từ “trông cậy”, từ đó họ không còn tự tin khi sử dụng từ trông cậy trong lúc nhắn tin,… >> Xem thêm Trốn tránh hay Chốn tránh đâu là từ viết đúng chính tả? Chông cậy là gì? Chông cậy là từ không có trong từ điển tiếng Việt, thế nên từ chông cậy được coi là từ đã viết sai chính tả hoàn toàn, đồng thời từ chông cậy sẽ không mang một ý nghĩa thật sự cụ thể hay thật sự chi tiết nào, đó là từ vô nghĩa. Nếu như bạn thường xuyên lướt các trang mạng xã hội, thì có lẽ là bạn đã từng bắt gặp từ chông cậy, dù là từ đã viết sai chính tả, thế nhưng từ chông cậy vẫn còn khá nhiều bạn sử dụng, điều này chính tỏ rằng họ chưa nắm rõ được cách viết đúng chính tả của từ chông cậy. Nguyên nhân viết sai chính tả của từ trông cậy “Trông cậy” hay “chông cậy” đều có những cách phát âm khác giống nhau, có nhiều sự trùng hợp với nhau thế nên có khá nhiều bạn chưa thể nắm rõ, chưa thể phân biệt nên đã vô tình viết sai chính tả của từ trông cậy. Nguyên nhân hàng đầu khiến cho nhiều bạn viết sai chính tả của từ trông cậy đến từ chính cách phát âm, cách đọc bị sai, vì là đọc sai thể nên cách viết cũng sẽ bị sai theo, có một số bạn còn hay bị ngọng chữ “ch” và “tr”, vậy nên họ khá bối rối và viết sai chính tả của từ “trông cậy” thành từ “chông cậy”. Khi nào thì nên sử dụng từ trông cậy Như mình đã chia sẻ đến bạn ở bên trên Trông cậy hay Chông cậy đâu là từ viết đúng chính tả, ngay bây giờ hãy cùng mình tìm hiểu xem khi nào thì nên sử dụng từ trông cậy bạn nhé! – Sử dụng từ trông cậy để trông chờ vào một ai đó Nếu như bạn đang trông mong một ai đó giúp đỡ mình, nâng đỡ mình thì bạn có thể sử dụng từ trông cậy để nói lên mong muốn được nhờ vả người đó,… – Sử dụng từ trông cậy để trông mong vào con cái Về già thì ai cũng đều muốn được trông cậy vào con cái của mình, vì vậy bạn có thể sử dụng từ trông cậy để nói với con cái của mình,… Lời kết Trên đây là bài viết Trông cậy hay Chông cậy đâu là từ viết đúng chính tả, hi vọng với những sự chia sẻ, những lời giải đáp của mình đã gửi đến bạn qua bài viết này, nó đã giúp cho bạn nắm rõ được “trông cậy” với “chông cậy” đâu là từ viết đúng. Đừng quên trở lại trang Tin nhanh Plus để theo dõi, tìm hiểu và khám phá thêm những từ ngữ đang rất hay bị nhầm lẫn về các lỗi chính tả hay gặp nhất hiện nay bạn nhé! ❤ >> Gợi ý thêm dành cho bạn Chừa hay Trừa từ nào viết đúng chính tả? Thủa hay Thuở từ nào viết đúng chính tả? Xuất ngày hay Suốt ngày đâu là từ viết đúng chính tả? Trìu mến hay Chìu mến từ nào viết đúng chính tả? Diễn xuất hay Diễn suất từ nào viết đúng chính tả?
1. Hầm chông! 2. Con đường sẽ chông gai. 3. Đây có lẽ là chông đậu phộng 4. Nó là một cái bẫy chông. 5. Đôi khi đời lại lắm chông gai. 6. Chông là một loại bẫy thú hoặc người. 7. Phụ nữ—Đường đời lắm chông gai 8. Trên con đường mòn khúc khuỷu đầy chông gai. 9. Đời muôn chông gai, bao khốn khó, 10. Tay trong tay vượt qua chông gai. 11. Đây có lẽ là chông đậu phộng. 12. 3 Phụ nữ —Đường đời lắm chông gai 13. Đó là một con đường đầy chông gai 14. chông gai hay gian khó không hề chi. 15. Bây giờ chúng tôi chông chờ vào anh. 16. Đất sẽ sanh chông-gai và cây tật-lê”. 17. Cùng những người đã ủng hộ Stone chông đôi Deckert. 18. Đôi khi, đường đi đúng là con đường chông gai. 19. Elizabeth Swann, em có đồng ý lấy anh làm chông không? 20. Đến khi rút Hòn Chông, ông cũng đưa mẹ đi theo. 21. Con đường tôi đi đầy rẫy chông gai và cạm bẫy 22. Chúng sẽ như gai trong mắt và chông nơi hông các ngươi. 23. Chông đôi khi được triển khai trong việc chuẩn bị phục kích. 24. Đồn ngoài lũy đất còn có hàng rào chông sắt, địa lôi. 25. cô có muốn nói với chúng tôi, chông cô đang ở đâu, ko? 26. Đó hẳn là do cô không có chông bên cạnh chứ gì. 27. Tuy nhiên việc bảo vệ chức vô địch lại là điều chông gai." 28. " Con đường dài, chông gai dẫn từ Địa ngục ra ngoài ánh sáng. " 29. Vâng, con đường ghập ghềnh và chông gai và thậm chí còn nguy hiểm nữa. 30. Nhưng từ thử thách chông gai này, đã nảy sinh một điều vinh quang. 31. Sẽ có lúc các chị em đi trên một con đường đầy chông gai. 32. " Con đường dài, và chông gai, dẫn từ Địa ngục ra ngoài ánh sáng. " 33. Voi nghĩa quân giẫm lên, trúng phải chông sắt, nghĩa quân thất lợi, tháo lui. 34. Sự tiến bộ là một con đường chông gai qua những khủng hoảng và tranh đấu. 35. Lúc đó tôi không thể mở tài khoản ngân hàng nếu chông tôi không cho phép. 36. Rơi vào một hố đầy chông, cô được cứu khỏi nguy hiểm nhờ chiếc váy dày của mình. 37. Chông được được đặt trong các khu vực có thể quân đội của đối phương sẽ đi qua. 38. Anh sẽ năm chặt tay em để bước qua mọi sóng gió, chông gai trên cuộc đời này 39. Mặc dù những thử thách chông gai của nó, Nolan đã vượt qua những kỳ vọng của chúng tôi. 40. Tôi có thể đảm bảo vợ chông cô ấy không mở chai sâm banh sau khi nói chuyện với tôi 41. Tôi không cố tình thiếu tôn trọng cô hay là làm hỏng những ký ức tốt đẹp về chông cô. 42. Không phải là lạ lắm sao khi mà chông tôi chỉ vừa 47 tuổi cứ làm mất xe hơi hoài? 43. JC Đúng vậy, vẫn có những bi kịch xảy đến trên con đường chông gai đến với sự bình đẳng. 44. Nhiều vấn đề chông gai không cần thiết trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta sẽ được giải quyết. 45. Nizam đang giữ con dao trong ngôi đền, được canh gác bởi quỷ dữ,- và được bao phủ bởi chông nhọn 46. Và đôi khi điều đó gồm có những chông gai, rắc rối và thử thách xin xem 1 Phi E Rơ 17. 47. Orwell lo rằng ta sẽ bị che mắt khỏi sự thật và Huxley giữ mối lo con người sẽ bị dìm trong biển chông chênh. 48. Trong khi đó, em đào một cái hố... ở dười là hầm chông... được làm từ bàn chải đánh răng đuôi nhọn. 49. Lôi đài như vậy lúc trước tôi đã trải qua mấy mươi lần rồi, mà bên dưới toàn là chông, toàn là đao cơ 50. Con đường tới thành công không bao giờ dễ dàng, Templeton à... mà là một con đường chông gai... kiểu như con tàu ngoài biển vậy. 51. Có lúc nó được chứng minh bằng những hoàn cảnh đầy chông gai, trong đó hai vợ chồng vượt qua được những sóng gió của nghịch cảnh. 52. Con đường dù chông gai nhưng đã được chuẩn bị cho các em và các em sẽ tìm ra nó nếu các em sử dụng đức tin. 53. 38 Bất kể những chông gai thử thách, số môn đồ trên đất của Đấng Ki-tô tiếp tục gia tăng và thịnh vượng về thiêng liêng. 54. Trải qua chông gai, đức tin và lòng quyết tâm gắn bó với Đức Chúa Trời của Giô-sép càng trở nên mạnh mẽ. 55. Sự căng thẳng, buồn chán, thất vọng, cạnh tranh, lừa dối, bất công và rủi ro chỉ là một số “chông-gai” trong việc làm. 56. Đời sống đầy chông gai trắc trở, luôn phải đối phó với hạn hán, tai vạ sâu bọ, và sức nóng như thiêu như đốt. 57. Khi có quan điểm lâu bền về hôn nhân, bạn sẽ ở bên cạnh người bạn đời của mình qua bao chông gai hiểm trở. 58. Có khi việc tự cười về chính mình cũng là một biểu hiệu của sự trưởng thành mà lại vừa san bằng được nhiều chông gai trong cuộc sống. 59. Tên gọi California không thể bị lãng quên với tên gọi Cơn sốt vàng, và thành chông nhanh chóng trong thế giới mới nổi tiếng với cách gọi "giấc mơ California." 60. Một câu châm ngôn khôn ngoan nói “Trong đường kẻ gian-tà có gai-chông và cái bẫy; ai gìn-giữ linh-hồn mình sẽ cách xa nó”. 61. Các phím mũi tên được dùng để di chuyển nhân vật như sau → đi sang phải, giữ chặt để chạy ← đi sang trái, giữ chặt để chạy Shift → bước sang phải tránh trượt chân xuống hố sâu và để bước qua chông Shift → bước sang trái tránh trượt chân xuống hố sâu và để bước qua chông Mũi tên lên để nhảy lên bám và leo lên tầng trên. 62. Hầu hết chúng ta đều trải qua những thời kỳ trong cuộc sống của mình khi thời gian êm ả với ít chông gai trong cuộc đời được biết ơn rất nhiều. 63. Tôi còn nhớ rõ là cha tôi thường mang theo cặp mắt kính của ông bên trong tôi áo vét của ông,... và khi chông tôi là những đứa bé trai thấy ông sờ tìm cặp mắt kính của ông, thì chông tôi biết rằng đó là dấu hiệu để chuẩn bị cầu nguyện, và nếu chủng tôi không để ý thì mẹ tôi thường nói William,’ hoặc bất cứ ai đó đang lơ đễnh, hãy chuẩn bị cầu nguyện.’ 64. Bên ngoài vườn Ê-đen, A-đam và gia đình phải làm đổ mồ hôi trán mới có mà ăn vì đất bị rủa sả nên sinh chông gai và cây tật lê có gai. 65. Tương tự như thế, Giáo Hoàng John Paul II nói về “một bước trọng đại trên con đường chông gai nhằm gầy dựng lại sự hợp nhất trọn vẹn giữa những tín đồ Ki-tô”. 66. Trong những câu chuyện sau đây, ba tín hữu người Marshall chia sẻ cách mà những người khác đã giúp họ vượt qua những chông gai và sóng gió của cuộc đời để đưa họ đến cùng Đấng Ky Tô. 67. Thay vì hưởng hòa bình trong vườn Địa-đàng, A-đam phải làm việc vất vả với đất đai đầy chông gai ở ngoài vườn Ê-đen để nuôi sống gia đình ngày càng đông hơn. 68. Điều khiến tôi ngưỡng mộ và coi trọng dự án này bên ngoài và bao gồm sự thật là nó dựa vào nhu cầu của con người, Dự án là một tấm gương dũng cảm trên bề mặt biển chông chênh. 69. Theo Bộ trưởng bộ Tài chính Vương Đình Huệ Mặc dù nền kinh tế thế giới đã cho thấy những dấu hiệu phục hồi và tăng trưởng song tình hình hiện nay vẫn còn phức tạp và con đường phát triển hơn vẫn còn đầy chông gai . 70. Đành rằng ngày nay có những thử thách chông gai mà dân thiêng liêng của Đức Chúa Trời gặp phải, cũng như dân Y-sơ-ra-ên xưa cũng đã liên tục gặp phải sự chống đối từ kẻ thù của Đức Chúa Trời. 71. Anh luôn bên cạnh em và làm tất cả vì em, do vậy khi gặp khó khăn gì đừng ngần ngại hãy chia sẻ nó với anh nhé. Anh sẽ nắm chặt tay em để bước qua mọi sóng gió, chông gai trên cuộc đời này 72. Phái Presbyterian quyết định chống phái Baptist và phái Methodist rất mãnh liệt, và dùng mọi sức mạnh của cả lý luân lấn ngụy biện để chứng minh những sự sai lầm của hai giáo phái kia, hay ít ra, cũng làm cho quần chông tin rằng hai giáo phái kia lầm lấn. 73. Dù câu cách ngôn ngắn ngủi này có thể có một giá trị nào đó trong những sinh hoạt bình thường của trần thế, nhưng nó không áp dụng cho những vấn đề thuộc linh, khi chúng ta tìm đến Chúa trong lúc gặp những thử thách chông gai nhất của mình. 74. Một người lính bước vào hố sẽ không thể nào tháo chân ra mà không gây ra trọng thương, và các chấn thương có thể xảy ra do hành động đơn giản của việc rơi xuống phía trước trong khi chân của người bị sa vào hố chông trong hố hẹp, thẳng đứng và hẹp. 75. Nếu các bạn là mẹ có thể ở nhà để hướng dẫn con cái và làm bạn với chúng, điều đó chắc chắn sẽ góp phần quan trọng vào việc thắt chặt mối dây liên lạc mạnh mẽ sẽ giữ cho gia đình bạn được đoàn kết trải qua bao chông gai hiểm trở. 76. Con cháu A-đam cảm thấy rõ hậu quả của việc đất bị rủa sả đầy chông gai và cây tật lê, cho nên cha của Nô-ê là Lê-méc nói về sự nhọc-nhằn mà đất bắt tay họ phải làm, là đất Đức Giê-hô-va đã rủa-sả’.—Sáng-thế Ký 317-19; 529. 77. Chúng sẽ phải trả nợ của mình cho công lý ; chúng sẽ đau khổ vì tội lỗi của chúng; và có thể bước đi trên con đường chông gai; nhưng cuối cùng nếu con đường này dẫn chúng, giống như Đứa Con Phá Của mà đã biết hối cải, trở về với tấm lòng và nhà cửa của một người cha luôn nhân từ và tha thứ, thì kinh nghiệm đau thương ấy sẽ không vô ích. 78. Các chặng trong “địa ngục” Phật giáo, như được mô tả nơi trang 104, từ trên xuống dưới Đường dẫn tới địa ngục, Gió giết người, Đường đói khát, Núi đầy chông, Mụ phù thủy xé áo, Hồ máu, Chỗ trốn tránh thế gian, Đường sát sanh, Địa ngục chết đi sống lại, Chỗ đầy phân và bùn, Địa ngục dây đen, Đại hội địa ngục, Rừng lưỡi gươm, Địa ngục gào thét, Gió u ám và lửa, Địa ngục cực kỳ đau đớn, Địa ngục hành khổ vô tận. 79. Đảo Hòn Chông, đảo Hòn Tre, Bích Đầm, đảo Hòn Mun, đảo Hòn Tằm mở dành cho du kahcsh, đảo Hòn Tre- là đảo lớn nhất trong Vịnh với diện tích hơn 3,000ha- thu hút nhiều du kahcsh nhất với những tiện nghi 5 sao và sân golf, Công viên giải trí Vinpearl và cáp treo qua biết dài nhất thết giới tại thời điểm lễ khánh thành vào tháng 3/2007 với tổng chiều dài 3,320m. Tại đảo Hòn Tre, du khách sẽ có cơ hổi để thư gian và tắm biển; và cũng như khám phá món ăn, mua sắm và thể thao, những hoạt động giải trí như hồ cá cảnh, nhạc nước, công viên nước, những trò chơi trong nhà, lướt bóng, bóng nước, mô tô nước, lặn biển.... 80. “Tuy nhiên, chằng bao lâu tôi nhận thấy câu chuyện tôi thuât lại đã khiến các vị trong giới giáo sĩ có thành kiến chống đối tôi dữ dội, và đã là nguyên nhân cho sự ngược đãi lớn lao càng ngày càng lan rộng; và mặc dù lúc đó tôi chi là một thiếu niên tầm thường, chi mới mười bốn mười lăm tuồi, và hoàn cảnh của tôi trong cuộc sống giống như là một thiếu niên không có chút quan trọng nào trong xã hội, nhưng những người có địa vị cao đã lưu tâm đến độ họ tìm cách khơi động tâm trí quần chông chống đối tôi, và tạo ra sự ngược đãi khắc nghiệt; và chuyện này đã lan rộng trong tất cả các giáo phái—tất cả đều liên kết với nhau để ngược đãi tôi.
chông con hay trông con